Thứ Năm, 23 tháng 2, 2017

Đồng hồ áp suất thủy lực | đồng hồ áp suất nước

Đồng hồ đo áp suất là một trong những  đồng hồ được dùng nhiều và phổ biến nhất hiện nay, Đồng hồ đo áp suất– mua đồng hồ áp suất  được nhập từ Đức được nhập về Việt Nam thông qua Việt Nhật đơn vị đại diện duy nhất tại Việt Nam.

Đồng hồ áp suất có nhiều dòng và nhiều thang đo khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường và yêu cầu khách hàng chúng ta sẽ lựa chọn được đồng hồ thích hợp.

Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất
              Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất

Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất cần chọn những thông số gì?
  • Thứ nhất là dãy đo: dãy đo đồng hồ áp suất có nhiều thang đo như 0-1bar, 0-2,5bar, 0-4bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-200bar, 0-250bar, 0-300bar, 0-400bar, 0-600bar….dãy đo là điều quan trọng nhất trong lựa chọn đồng hồ áp suất, giả sử áp suất trên đường ống là 6bar thì nên chọn đồng hồ dãy đo tối đa 10bar, vì càng gần với áp suất thực tế thì độ chính xác càng cao.
  • Lựa chọn mặt đồng hồ, Đồng hồ đo áp suất có nhiều kích thước khác nhau , thông thường kích thước hay dùng nhất là 63mm và 100mm. Ngoài ra còn có các mặt đồng hồ như 40mm, 160mm, 200mm.. việc lựa chọn kích thước là cho việc dễ quan sát và phụ thuộc vào nơi cần lắp, không gian lắp, đường ống cần lắp, đường ống nhỏ mà lắp đồng hồ lớn thì sẽ gây hư hại cho đường ống. ( đối với đồng hồ điện tử thì không có mặt lớn, chỉ có một dãy led hiển thị thông số )
  • Lựa chọn vật liệu cho Đồng hồ đo áp suất , đồng hồ áp suất trên thị trường có hai dạng vật liệu chính là đồng và inox, nếu dùng cho axit , thực phẩm hoăc hợp chất ăn mòm thì chọn inox, còn các ứng dụng thông thường có thể dùng đồng.
  • Kiểu kết nối cho đồng hồ, có các dạng chính sau : G1/2″, G1/4″, NPT1/2″, NPT1/4″…
Đồng hồ áp suất dạng màng dủng cho thực phẩm, hoá chất
Đồng hồ áp suất dạng màng dủng cho thực phẩm, hoá chất

  • Kiểu đồng hồ dạng 1 kim hay nhiều kim, đa phần các đồng hồ điều có 1 kim, một số dạng đặc biệt thì có nhiều hơn từ 2-3 kim,một số dạng còn có tích hợp công tắc áp suất.
  • Kiểu đồng hồ áp suất chỉ hiển thị hoặc có các relay output, dạng như công tắc áp suất.
  • Lựa chon Đồng hồ đo áp suất suku có chân kết nối nằm phía trước hoặc phí sau ( hay còn gọi là chân đứng và chân nằm).
  • Đồng hồ áp suất có đạt tiêu chuẩn trong ngành thực phẩm, tiêu chuẩn chống cháy nổ ( cái này một số ít nhà máy yêu cầu)
  • Yếu tố cuối cùng trong chọn lựa chọn Đồng hồ đo áp suất suku là nhiệt độ,  nhiệt độ là yếu tố quan trọng, nếu chọn lựa đồng hồ làm việc thấp hơn nhiệt độ lưu chất qua đồng hồ sẽ gây hư hỏng.
Khi mua đồng hồ áp suất chúng ta thường chọn đúng thông số và đơn vị được yêu cầu, theo tôi cái này không nhất thiết phải chọn đúng, giả sử cần mua đồng hồ dãy đo 0-4bar nhưng không có hàng chúng ta có thể sử dụng dãy đo 0-6bar, chỉ cần không chọn dãy đo quá chênh lệch. Thứ hai là đơn vị đo giả sửa đồng hồ có dãy đo 0-300Kpa thì có thể thay thế bằng đồng hồ 0-3bar.

Sau đây là bảng giá trị qui đổi các đơn vị áp suất

Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal )

1 bar            =            1.02 kgf/cm2

1 bar            =            100 kPa ( kilopascal )

1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal )

1 bar            =            1000 mbar ( milibar )

1 bar            =            10197.16 kgf/m2

1 bar            =            100000 Pa ( pascal )

Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 

1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere )

1 bar            =            1.02 technical atmosphere

Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )

Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 

1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O )

1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O )

1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury )

1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury )

1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury )

1 bar            =            750 Torr


Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất mua ở đâu ?
Trên thị trường có nhiều đồng hồ đo áp suất có xuất xứ đa dạng như Trung Quốc, Hàn, Ấn Độ, Nhật, Đức, Ý.. trong đó những đồng hồ có xuất xứ từ Đức thì mang lại độ chính xác cao và có uy tín hơn cả, việc lựa chọn đồng hồ áp suất tốt thì mang lại sự an tâm cho người cung cấp và người dùng, do đó nếu các bạn có nhu cầu sử dụng Đồng hồ đo áp suất suku- Đức, thì hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn và báo giá.


SDT: 0989 825 950 Mr Quốc 



Công Ty Tự Động Hưng Phát

Địa chỉ:  42 đường số 7, Phường Tân Kiểng, Quận 7, HCM

Thứ Sáu, 10 tháng 2, 2017

Đồng hồ áp suất nước | đồng hồ áp suất gas

Đồng Hồ Đo Áp Suất G7 là đồng hồ được sản xuất bởi các nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới như Đức, Mỹ, Ý, Nhật Bản…với chất lượng được khẳng định và có nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như Wika, AB, Suchy, badotherm, Stiko, Suku, … đồng hồ sản xuất tại các nước G7 mang đến độ chính xác cao và có nhiều chũng loại khác nhau phù hợp với từng điều kiện khác nhau của từng nhà máy. Hôm nay mình giới thiệu các bạn một số dòng Đồng Hồ Đo Áp Suất G7 sản xuất.

Có các loại Đồng Hồ Đo Áp Suất G7 nào ?
  • Đồng hồ đo ap suất tiêu chuẩn: là loại đồng hồ đo áp suất thông thường như áp suất nước, áp suất hơi, áp suất một số loại nước tinh….loại này thì tiêu chuẩn thấp nên thường sử dụng đồng hồ mặt bằng inox hoặc đồng, có kiểu kết nối bằng đồng hoặc bằng inox, một số dòng nếu dùng trong Gas hoặc xăng dầu thì sẽ có tiêu chuẩn chống cháy nổ.
[​IMG]
Đồng hồ đo áp suất G7 dạng thông dụng

  • Đồng hồ áp suất dùng trong thực phẩm: đối với dòng này thì chuyên dùng thực phẩm như sữa, nước giải khát, bia..hoặc các nhà máy sản xuất thuốc, thực phẩm,.. loại này có một màng phía dưới, áp suất đẩy màng làm dung dịch trong đồng hồ chạy lên sẽ làm cho kim đồng hồ thay đổi.
[​IMG]
Đồng hồ đo áp suất G7 dạng màng

  • Đồng hồ áp suất có ngõ ra 4-20ma: đây là dòng đồng hồ áp suất có thêm chức năng phụ, thay vì chúng ta sử dụng một cảm biến áp suất và màng hình hiển thị thì chúng ta dùng Đồng Hồ Đo Áp Suất G7 có out 4-20ma, áp suất hiển thị dạng cơ trên mặt tròn và có tín hiệu ra 4-20ma chúng ta sử dụng tín hiệu 4-20ma đó để điều khiển. Ví dụ: đồng hồ có dãy đo 0-10bar, thì tín hiệu được cài đặc là 4ma=0 bar, 20ma=10bar.
[​IMG]
Đồng hồ đo áp suất G7 ngõ ra 4-20ma

  • Đồng hồ đo áp suất dạng công tắc: đối với dòng này thì vừa là đồng hồ áp suất vừa là công tắc áp suất, thường có 2 kim hoặc 3 kim. Mỗi vị trí cài đặt chúng ta sử dụng 1 công tắc ( 1 kim) chúng ta có thể tùy chọn NO hoặc NC. Khi áp suất đến vị trí mà đã chọn trước thì công tắc sẽ nhảy, lúc đó chúng thiết bị điều khiển sẽ tắc hoặc đóng tùy theo chúng ta cài đặt.Ví dụ: chúng ta sử dụng đồng hồ có dãy đo 0-16bar, chúng ta chọn vị trí 10bar và 14bar là 2 vị trí công tắc sẽ nhảy thì chung ta chỉ vặn kim công tắc đến 2 vị trí đã chọn đó.
[​IMG]
Đồng hồ đo áp suất G7 dạng công tắc

  • Đồng Hồ Đo Áp Suất G7 dạng điện tử: dạng này thì ngày nay dùng cũng khá phổ biến đồng hồ này có đặc điểm là độ chính xác cao, hiển thị trên LED 7 đoạn có 4-5 Led tùy vào từng dòng đồng hồ, một hạn chế là sử dụng Pin. Đặc thù cho dòng này là thường sử dụng cho các nhà máy cần độ chính xác cao, sai số chỉ 0.01%.
[​IMG]
Đồng hồ đo áp suất G7 dạng điện tử

Một số lưu ý khi chọn Đồng Hồ Đo Áp Suất G7
Khi chọn đồng hồ áp suất chúng ta cần chú ý các thông số sau, dãy đo cần chọn ví dụ áp suất thực tế của môi trường là 0-9bar thì chúng ta chọn đồng hồ dãy đo 0-10bar, chúng ta nên chọn dãy đo cao hơn 1 tý để đảm bảo an toàn cho đồng hồ. Thứ hai chúng ta chọn kiểu chân trước hay chân sau, thứ ba chúng ta chọn kiểu kết nối là kiểu ren hay mặt bích, mặt bích thường dùng cho đồng hồ màng, thứ tư chúng ta chọn đơn vị có các đơn vị đo áp suất như Bar, Psi, kg/cm2, Pascal…đó là các đơn vị thông dụng. Thứ tư chúng ta chọn sai số thông thường đồng hồ cô sau số vào khoảng 1%. Cuối cùng chúng ta chọn đường kính cho đồng hồ, thường có các mặt như 63mm, 100mm, 160mm, 250mm. Đối với đồng hồ điện tử thì chúng ta có sai số như 0.5%, 0.05%, 0.01%..

Đó là một số lưu ý khi chọn đồng hồ đo áp suất, để biết thêm chi tiết các bạn hãy gọi cho mình hoặc liên hệ qua mail.

mail : quoc.nguyen@huphaco.vn

phones: 0989 825 950 Mr Quốc

web: donghodoapsuat.vn
Công Ty TNHH Tự Động Hưng Phát
Dc: 42 đường 7, Tân Kiểng, Quận 7, HCM

Thứ Năm, 9 tháng 2, 2017

Đồng hồ áp suất - 10bar 20 bar 2.5bar -1bar 100 bar 600bar

Đồng hồ đo áp suất là một trong những  đồng hồ được dùng nhiều và phổ biến nhất hiện nay, Đồng hồ đo áp suất– mua đồng hồ áp suất  được nhập từ Đức được nhập về Việt Nam thông qua Việt Nhật đơn vị đại diện duy nhất tại Việt Nam.
Đồng hồ áp suất có nhiều dòng và nhiều thang đo khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường và yêu cầu khách hàng chúng ta sẽ lựa chọn được đồng hồ thích hợp.
Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất
              Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất

Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất cần chọn những thông số gì?

  • Thứ nhất là dãy đo: dãy đo đồng hồ áp suất có nhiều thang đo như 0-1bar, 0-2,5bar, 0-4bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-200bar, 0-250bar, 0-300bar, 0-400bar, 0-600bar….dãy đo là điều quan trọng nhất trong lựa chọn đồng hồ áp suất, giả sử áp suất trên đường ống là 6bar thì nên chọn đồng hồ dãy đo tối đa 10bar, vì càng gần với áp suất thực tế thì độ chính xác càng cao.
  • Lựa chọn mặt đồng hồ, Đồng hồ đo áp suất có nhiều kích thước khác nhau , thông thường kích thước hay dùng nhất là 63mm và 100mm. Ngoài ra còn có các mặt đồng hồ như 40mm, 160mm, 200mm.. việc lựa chọn kích thước là cho việc dễ quan sát và phụ thuộc vào nơi cần lắp, không gian lắp, đường ống cần lắp, đường ống nhỏ mà lắp đồng hồ lớn thì sẽ gây hư hại cho đường ống. ( đối với đồng hồ điện tử thì không có mặt lớn, chỉ có một dãy led hiển thị thông số )
  • Lựa chọn vật liệu cho Đồng hồ đo áp suất , đồng hồ áp suất trên thị trường có hai dạng vật liệu chính là đồng và inox, nếu dùng cho axit , thực phẩm hoăc hợp chất ăn mòm thì chọn inox, còn các ứng dụng thông thường có thể dùng đồng.
  • Kiểu kết nối cho đồng hồ, có các dạng chính sau : G1/2″, G1/4″, NPT1/2″, NPT1/4″…
Đồng hồ áp suất dạng màng dủng cho thực phẩm, hoá chất
Đồng hồ áp suất dạng màng dủng cho thực phẩm, hoá chất
  • Kiểu đồng hồ dạng 1 kim hay nhiều kim, đa phần các đồng hồ điều có 1 kim, một số dạng đặc biệt thì có nhiều hơn từ 2-3 kim,một số dạng còn có tích hợp công tắc áp suất.
  • Kiểu đồng hồ áp suất chỉ hiển thị hoặc có các relay output, dạng như công tắc áp suất.
  • Lựa chon Đồng hồ đo áp suất suku có chân kết nối nằm phía trước hoặc phí sau ( hay còn gọi là chân đứng và chân nằm).
  • Đồng hồ áp suất có đạt tiêu chuẩn trong ngành thực phẩm, tiêu chuẩn chống cháy nổ ( cái này một số ít nhà máy yêu cầu)
  • Yếu tố cuối cùng trong chọn lựa chọn Đồng hồ đo áp suất suku là nhiệt độ,  nhiệt độ là yếu tố quan trọng, nếu chọn lựa đồng hồ làm việc thấp hơn nhiệt độ lưu chất qua đồng hồ sẽ gây hư hỏng.
Khi mua đồng hồ áp suất chúng ta thường chọn đúng thông số và đơn vị được yêu cầu, theo tôi cái này không nhất thiết phải chọn đúng, giả sử cần mua đồng hồ dãy đo 0-4bar nhưng không có hàng chúng ta có thể sử dụng dãy đo 0-6bar, chỉ cần không chọn dãy đo quá chênh lệch. Thứ hai là đơn vị đo giả sửa đồng hồ có dãy đo 0-300Kpa thì có thể thay thế bằng đồng hồ 0-3bar.
Sau đây là bảng giá trị qui đổi các đơn vị áp suất
Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal )
1 bar            =            1.02 kgf/cm2
1 bar            =            100 kPa ( kilopascal )
1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal )
1 bar            =            1000 mbar ( milibar )
1 bar            =            10197.16 kgf/m2
1 bar            =            100000 Pa ( pascal )
Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 
1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere )
1 bar            =            1.02 technical atmosphere
Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )
Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 
1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O )
1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O )
1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )
Tính theo  ” thuỷ ngân  ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury )
1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury )
1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury )
1 bar            =            750 Torr

Đồng hồ đo áp suất- mua đồng hồ áp suất mua ở đâu ?

Trên thị trường có nhiều đồng hồ đo áp suất có xuất xứ đa dạng như Trung Quốc, Hàn, Ấn Độ, Nhật, Đức, Ý.. trong đó những đồng hồ có xuất xứ từ Đức thì mang lại độ chính xác cao và có uy tín hơn cả, việc lựa chọn đồng hồ áp suất tốt thì mang lại sự an tâm cho người cung cấp và người dùng, do đó nếu các bạn có nhu cầu sử dụng Đồng hồ đo áp suất suku- Đức, thì hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn và báo giá.
mail : quoc.nguyen@huphaco.vn
Phones: 0989 825 950 Mr Quốc
Công Ty Tự Động Hưng Phát
Đc: 42 đường 7, Tân Kiểng, Quận 7, HCM

Thứ Tư, 8 tháng 2, 2017

Bộ chuyển đổi tín hiệu trở sang dòng 4-20ma

Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v là thiết bị chuyên dùng chuyển đổi điện trở tuyến tính sang tín hiệu analog 4-20ma hoăc 0-10v.  Bộ chuyển đổi tín hiệu MST660 của Mussen , Germany đươc phân phối trên toàn cầu với uy tín và kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực chuyển đổi và đo lường.
Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v
                        Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v

Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v là thiết bị còn được dùng để chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ từ các cảm biến như Pt100, can nhiệt K, S, R sang tín hiệu 4-20ma để có thể truyền đi xa để tránt suy giảm tín hiệu. Ngoài ra trong quá trình điều khiển một số bộ điều khiển thế hệ cũ không nhận được ngõ vào là cảm biến nên phải yêu cầu chuyển đổi sang tín hiệu analog .

Bộ Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v nhập từ Germany

Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v
Thiết bị có thể nhận được thang điện trở bất kỳ từ vài ohm đến vài kohm, ngõ ra tương ứng 4-20ma thay đổi tuyến tính với độ chính xác cao, chúng tôi cài đặt ngõ vào bằng bộ calip chuyên dụng.
Các thông số cần chú ý của  bộ Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v
– Nhận ngõ vào các loại điện trở tuyến tính , các cảm biến như Pt100, can nhiệt K, S, R..
– Ngõ ra: tín hiệu 4-20ma, 0-10v
-Nguồn cấp : 24vdc
– Thời gian trễ : < 250ms
– cách ly tín hiệu : 2kv
-Nhiệt độ môi trường có thể chịu được : -50 C đến 90 C
– Sai số của tín hiệu so với cảm biến ban đầu : <0.1%
Để biết thêm thông tin bộ Chuyển đổi điện trở biến trở sang dòng 4-20ma áp 0-10v xin liện hệ:

Mb: 0989.825.950 -Mr Quốc

M : quoc.nguyen@huphaco.vn
web: chuyendoitinhieu.vn
Công Ty TNHH Hưng Phát
Đc: 42 đường 7, Tân Kiểng, Quận 7, HCM